Cần điều chế 1 lít ancol etylic 46 ° từ gạo. Biết 1 ml C2H5OH có khối lượng 0,8 gam, hiệu suất quá trình thủy phân và lên men đều là 80%. Khối lượng gạo chứa 90% tình bột cần dùng là
A. 1,125 kg.
B. 2,25 kg.
C. 0,9 kg.
D. 1,8 kg
Cần điều chế 1 lít ancol etylic 46 o (khối lượng riêng của etylic nguyên nhất là 0,8 gam/ml) từ tinh bột. Biết hiệu suất quá trình thủy phân và lên men đều là 80%. Khối lượng gạo chứa 90% tinh bột cần dùng là
A. 1,8 kg
B. 0,9 kg
C. 2,25 kg
D. 1,125 kg
Một loại khoai chứa 30% khối lượng là tinh bột được dùng để điều chế ancol etylic bằng phương pháp lên men rượu. Cho biết hiệu suất của toàn quá trình đạt 80%, khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 gam/ml. Khối lượng khoai cần dùng để điều chế được 100 lít ancol etylic 40° là
A. 186,75 kg
B. 191,58 kg
C. 234,78 kg.
D. 245,56 kg
Từ tinh bột, điều chế ancol etylic theo sơ đồ sau: Tinh bột → glucozơ → C2H5OH. Biết hiệu suất của 2 quá trình lần lượt là 80% và 75%. Để điều chế được 200 lít rượu 34,5o (khối lượng riêng của C2H5OH bằng 0,8 gam/ml) thì cần dùng m kg gạo chứa 90% tinh bột. Giá trị của m là
A. 180,0
B. 90,0
C. 135,0
D. 232,5
Từ tinh bột, điều chế ancol etylic theo sơ đồ sau: Tinh bột → glucozơ → C2H5OH. Biết hiệu suất của 2 quá trình lần lượt là 80% và 75%. Để điều chế được 200 lít rượu 34,5o (khối lượng riêng của C2H5OH bằng 0,8 gam/ml) thì cần dùng m kg gạo chứa 90% tinh bột. Giá trị của m là
A. 180,0.
B. 90,0.
C. 135,0.
D. 232,5.
Ancol etylic được điều chế bằng cách lên men tinh bột theo sơ đồ:
Để điều chế 10 lít ancol etylic 46° cần m kg gạo (chứa 75% tinh bột, còn lại là tạp chất trơ). Biết hiệu suất của cả quá trình là 80% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ ml. Giá trị của m là
A. 3,600.
B. 6,912.
C. 10,800.
D. 8,100.
Khối lượng tinh bột cần dùng để điều chế 1,15 lít rượu etylic 40 o là: (Cho biết khối lượng riêng của ancol e t y l i c = 0 , 8 g / m l và hiệu suất của quá trình lên men và thủy phân lần lượt là 80% và 70%)
A. 1000,4 g
B. 2314,3 g
C. 647,92 g
D. 1157,1 g
Ancol etylic được điều chế bằng cách lên men tinh bột theo sơ đồ:
C 6 H 10 O 5 n → e n z i m n C 6 H 12 O 6 → e n z i m C 2 H 5 O H
Để điều chế 10 lít ancol etylic 46° cần m kg gạo (chứa 75% tinh bột, còn lại là tạp chất trơ). Biết hiệu suất của cả quá trình là 80% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ ml. Giá trị của m là
A. 3,600.
B. 6,912.
C. 10,800.
D. 8,100.
Chọn đáp án C
C 6 H 10 O 5 n → e n z i m n C 6 H 12 O 6 → e n z i m 2 C 2 H 5 O H
Vancol nguyên chất = 4 , 6 L = 4600 m L
→ n C 2 H 5 O H = 3680 46 = 80 m o l
→ n C 6 H 10 O 5 n = 40 n m o l
→ m C 6 H 10 O 5 n = 40 n . 162 n . 100 80 . 100 75 = 10 , 8 k g
Ancol etylic được điều chế bằng cách lên men tinh bột theo sơ đồ:
( C 6 H 12 O 5 ) n → E n z i m C 6 H 12 O 6 → E n z i m C 2 H 5 O H
Để điều chế 10 lít ancol etylic 46 o cần m kg gạo (chứa 75% tinh bột, còn lại là tạp chất trơ). Biết hiệu suất của cả quá trình là 80% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. Giá trị của m là
A. 10,800.
B. 3,600.
C. 8,100.
D. 6,912.
Ancol etylic được điều chế bằng cách lên men tinh bột theo sơ đồ:
(C6H10O5)n → enzim nC6H12O6 → enzim C2H5OH
Để điều chế 10 lít ancol etylic 46 ° cần m kg gạo (chứa 75% tinh bột, còn lại là tạp chất trơ). Biết hiệu suất của cả quá trình là 80% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8g/ml. Giá trị của m là
A. 3,600.
B. 6,912.
C. 8,100.
D. 10,800.